Chuyên cung cấp các loại thiệt bị điện như: bộ hiển thị tín hiệu nhiệt độ. Màn hình hiển thị áp suất, bộ hiển thị nhiệt độ, bộ hiển thị giá trị ánh sáng. Bộ hiển thị thời gian, màn hình hiển thị độ ẩm, áp suất, độ ẩm, ánh sáng….
Trước khi đi vào tiệm hiểu màn hình hiển thị áp suất thì chúng ta cùng xem qua. Và tham khảo tìm hiểu thêm thông tin về bộ máy hiển thị gồm có những thành phần nào? Công dụng chi tiết của từng sản phẩm đó là gì nhé!!!
Bộ máy hiển thị áp suất, hay còn gọi là bộ đo áp suất. Là một thiết bị được sử dụng để đo và hiển thị áp suất của một chất lỏng hoặc khí. Bộ máy này có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Bao gồm ngành công nghiệp, y tế, ô tô, điện tử và nhiều lĩnh vực khác.
Tham khảo: Công tắc báo mức hạt nhựa
Thông tin về bộ máy hiển thị áp suất
Có nhiều loại bộ máy hiển thị áp suất khác nhau, tuy nhiên, cơ bản. Một bộ máy hiển thị áp suất thông thường bao gồm các thành phần sau:
1. Cảm biến áp suất: Đây là thành phần chịu trách nhiệm đo áp suất. Cảm biến áp suất có thể dựa trên các nguyên lý khác nhau như nguyên lý thủy lực, nguyên lý điện trở hoặc nguyên lý màng. Cảm biến sẽ tương tác với chất lỏng hoặc khí để đo áp suất và chuyển đổi nó thành tín hiệu điện.
2. Điều khiển và xử lý: Bộ máy hiển thị áp suất thường có một bộ vi xử lý hoặc mạch điều khiển. Để tiếp nhận tín hiệu từ cảm biến áp suất và xử lý nó để hiển thị đúng giá trị áp suất. Bộ vi xử lý có thể có các tính năng bổ sung như hiệu chỉnh, lưu trữ dữ liệu hoặc kết nối với hệ thống khác.
3. Màn hình hiển thị: Một màn hình hiển thị được sử dụng để hiển thị giá trị áp suất đo được. Màn hình có thể là một màn hình LCD, LED hoặc các loại màn hình khác, tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể của bộ máy.
Bộ máy hiển thị áp suất có thể có nhiều tính năng và chức năng khác nhau. Bao gồm đo áp suất tĩnh, áp suất động, áp suất chênh lệch. Và có thể có thêm tính năng như đo nhiệt độ, đo mức độ, đo lưu lượng và các tính năng bổ sung khác.
Tham khảo: Cảm biến báo mức nguyên liệu
Màn hình hiển thị áp suất
Là một thiết bị sử dụng để hiển thị giá trị áp suất của một hệ thống. Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Từ công nghiệp đến công nghệ thông tin và thiết bị y tế.
Màn hình hiển thị thường có một màn hình số hoặc đồng hồ analog để hiển thị giá trị áp suất. Các thiết bị này có thể hiển thị áp suất trong đơn vị khác nhau như psi (pound per square inch). Bar, kg/cm2, Pascal, và nhiều đơn vị khác tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể.
Một số màn hình hiển thị áp suất cung cấp các tính năng bổ sung như đèn nền để dễ dàng đọc trong điều kiện ánh sáng yếu. Chức năng ghi nhớ giá trị cao nhất và thấp nhất, và khả năng kết nối với các thiết bị khác thông qua giao diện như RS-232. Hoặc Modbus để ghi dữ liệu hoặc điều khiển từ xa.
Tham khảo: Connector M12 4 pin, 5 pin male, female
Ứng dụng
1. Điều khiển áp suất trong hệ thống máy nén khí và máy bơm.
2. Đo áp suất trong hệ thống xử lý nước và xử lý chất thải.
3. Giám sát áp suất trong hệ thống điều hòa không khí và hệ thống quạt thông gió.
4. Đo áp suất trong hệ thống dầu khí và công nghiệp hóa chất.
5. Sử dụng trong thiết bị y tế để đo áp suất máu và giám sát hệ thống tuần hoàn.
Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, mà chúng ta có thể có các yêu cầu và nhu cầu sử dụng về chính xác. Độ bền, chống thấm nước, chống ăn mòn, và khả năng hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.
Tham khảo: Cảm biến Oxy – O2
Thông số kỹ thuật Màn hình hiển thị áp suất
Sai số: 0.3 phần trăm.
Nguồn cấp: 85 – 260 VAC hoặc VDC.
Ngõ ra: Cảnh báo arlam, 220VAC 7A.
Kích thước mặt tủ: 48x96mm, kiểu màn hình nằm ngang.
Chức năng hiệu chỉnh sai số: Zero và Span ngưỡng cao.
Môi trường làm việc: Từ 0 ℃ ~ 50 ℃, độ ẩm thấp hơn 90% R.H.
Ngõ vào điện: 0 – 10 V, 0 – 5 V, 0 – 20 mA, 4 – 20 mA, 0 – 10 mA.
Ngõ vào nhiệt: PT100, Cu100, Cu50, BA1, BA2, K, E,S,T, B, R, N…
Phạm vi hiển thị của bộ hiển thị áp suất tín hiệu 4-20mA, 0-10VDC: -1999~9999 phần thập phân có thể chọn được.
Tham khảo: Lưới lọc bụi tủ điện
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.